Giảm vốn điều lệ công ty TNHH như thế nào ?
Giảm vốn điều lệ công ty TNHH được thực hiện như thế nào ? Thủ tục có phức tạp hay không ? Cần lưu ý những vấn đề gì? Bài viết sau đây của Luật HT sẽ cung cấp các thông tin hữu ích về những vấn đề trên.
Mục lục
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 Các trường hợp giảm vốn điều lệ công ty TNHH
- 3 Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH
- 4 Những câu hỏi của khách hàng khi thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH
- 4.1 Câu hỏi: Sau khi giảm vốn điều lệ công ty TNHH có phải thực hiện thủ tục nộp tờ khai và lệ phí môn bài không ?
- 4.2 Câu hỏi: Công ty TNHH 2 thành viên giảm vốn điều lệ có phải nộp báo cáo tài chính không ?
- 4.3 Câu hỏi: Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì ?
- 4.4 Câu hỏi: Để thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH cần chuẩn bị những gì ?
- 5 Dịch vụ tư vấn giảm vốn điều lệ công ty TNHH của Luật HT
Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020-QH14;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp.
Các trường hợp giảm vốn điều lệ công ty TNHH
Công ty TNHH gồm có 2 loại hình: Công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên, với mỗi loại hình công ty thì có những trường hợp giảm vốn điều lệ riêng:
Các trường hợp giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên
- Trường hợp 1: Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
- Trường hợp 2: Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Các trường hợp giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Trường hợp 1: Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
- Trường hợp 2: Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên với điều kiện sau:
Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:
Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
Tổ chức lại công ty;
Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
- Trường hợp 3: Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ giảm vốn điều lệ
Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên gồm có:
- Thông báo giảm vốn điều lệ do người đại diện theo pháp luật ký;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty;
- Văn bản ủy quyền và bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ giảm vốn.
Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên gồm có:
- Thông báo giảm vốn điều lệ do người đại diện theo pháp luật ký;
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn:
- Quyết định của hội đồng thành viên về việc giảm vốn;
- Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên;
- Danh sách thành viên công ty sau khi giảm vốn điều lệ;
- Văn bản ủy quyền và bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ giảm vốn.
Lưu ý:
- Trong hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải cung cấp báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm giảm vốn kèm theo hồ sơ giảm vốn. Đối với công ty TNHH 1 thành viên, công ty cổ phần giảm vốn thì không cần cung cấp văn bản này.
Bước 2: Nộp hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
- Hồ sơ giảm vốn điều lệ được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính;
- Hình thức nộp hồ sơ: Qua mạng điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Lệ phí nộp hồ sơ: 100.000 đồng, đây là lệ phí công bố thông tin bắt buộc công ty phải thực hiện khi nộp hồ sơ giảm vốn điều lệ.
Bước 3: Nhận kết quả giảm vốn điều lệ công ty TNHH
- Trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, công ty phải bổ sung và nộp lại từ đầu.
- Công ty sẽ nhận kết quả bằng hình thức trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc nhận kết quả chuyển phát qua đường bưu điện.
Những câu hỏi của khách hàng khi thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH
Câu hỏi: Sau khi giảm vốn điều lệ công ty TNHH có phải thực hiện thủ tục nộp tờ khai và lệ phí môn bài không ?
Trả lời: Có. Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về lệ phí môn bài:
” Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.”
Như vậy, công ty TNHH phải nộp tờ khai lệ phí môn bài và lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh.
Câu hỏi: Công ty TNHH 2 thành viên giảm vốn điều lệ có phải nộp báo cáo tài chính không ?
Trả lời: Có. Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
“Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ phải kèm theo báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.”
Câu hỏi: Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì ?
Trả lời: Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên gồm:
- Thông báo giảm vốn điều lệ do người đại diện theo pháp luật ký;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty;
- Văn bản ủy quyền và bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ giảm vốn.
Câu hỏi: Để thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH cần chuẩn bị những gì ?
Trả lời: Công ty TNHH cần xác định số vốn giảm xuống là bao nhiêu. Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì cần chuẩn bị báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn.
Dịch vụ tư vấn giảm vốn điều lệ công ty TNHH của Luật HT
- Tư vấn các trường hợp giảm vốn điều lệ công ty TNHH, giảm vốn điều lệ công ty cổ phần;
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ giảm vốn điều lệ;
- Nộp và theo dõi hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty;
- Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng;
- Tư vấn mọi vướng mắc trong quá trình giảm vốn điều lệ.
Mọi khó khăn, vướng mắc về vấn đề giảm vốn điều lệ công ty TNHH, Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!