Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh
Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh là một trong những thủ tục doanh nghiệp phải thực hiện thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp lại đăng ký mới. Mỗi doanh nghiệp không chỉ có một mà có rất nhiều địa điểm hoạt động kịnh doanh. Tuy nhiên với mỗi loại địa điểm kinh doanh có hình thức đăng ký khác nhau thì thủ tục chuyển địa điểm là khác nhau. Do đó, Luật HT thông qua bài viết này sẽ tổng hợp chi tiết các thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh của từng hình thức đăng ký.
Mục lục
- 1 Những địa điểm cần phải thực hiện thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh
- 2 Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh với từng hình thức đăng ký của doanh nghiệp
- 3 Hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh
- 4 Nộp hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh
- 5 Những nội dung khách hàng vướng mắc khi chuyển địa điểm kinh doanh
- 5.1 chuyển địa điểm kinh doanh có phải quyết toán thuế không ?
- 5.2 Sau khi chuyển địa điểm kinh doanh cần phải làm gì ?
- 5.3 Có được xuất hóa đơn, thực hiện hiện thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa khi chuyển địa điểm công ty không ?
- 5.4 Sau khi thực hiện thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh có phải thông báo với cơ quan thuế mới chuyển đến không ?
- 5.5 Trường hợp không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh sẽ bị xử phạt như thế nào?
- 6 Dịch vụ tư vấn chuyển địa điểm kinh doanh của Luật HT
Những địa điểm cần phải thực hiện thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh
- Địa chỉ trụ sở chính: là địa chỉ chính của công ty, được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty;
- Địa chỉ chi nhánh: là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (là đơn vị phụ thuộc của công ty);
- Địa chỉ văn phòng đại diện: là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện (là đơn vị phụ thuộc của công ty);
- Địa chỉ địa điểm kinh doanh: là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh(là đơn vị phụ thuộc của công ty);
Để xác định rõ, địa điểm cần chuyển thuộc loại nào, doanh nghiệp xem kỹ loại hình đăng ký trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động để xác định rõ các thủ tục cần thực hiện.
Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh với từng hình thức đăng ký của doanh nghiệp
Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh của trụ sở chính
- Trường hợp chuyển địa điểm cùng quận, huyện
Đối với trường hợp này công ty không cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế, mà thực hiện luôn việc nộp hồ sơ thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở chính.
- Trường hợp chuyển địa điểm khác quận, huyện, khác tỉnh
Công ty phải thực hiện thủ tục chốt thuế chuyển địa chỉ, cụ thể:
Bước 1: Nộp mẫu 08 – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế: Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở của công ty tại Chi cục thuế quản lý
Trước khi nộp mẫu 08, doanh nghiệp phải:
- Nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đến thời điểm xin chuyển địa chỉ;
- Tùy thuộc vào thời điểm chuyển địa chỉ, công ty phải nộp thêm tờ khai thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế môn bài;
- Cơ quan thuế cũng có thể yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thủ tục quyết toán thuế sau đó mới cho chuyển sang địa chỉ mới, thông thường trường hợp này sẽ áp dụng với các công ty hoạt động lâu năm.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở chính.
Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh của chi nhánh
- Trường hợp chuyển địa điểm cùng quận, huyện
Trường hợp này chi nhánh công ty không cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế, mà thực hiện luôn việc nộp hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ chi nhánh tại Sở kế hoạch đầu tư nơi chi nhánh đặt địa chỉ trụ sở chính.
- Trường hợp chuyển địa điểm khác quận, huyện, khác tỉnh
Cũng giống như công ty, chi nhánh phải thực hiện thủ tục chốt thuế chuyển địa chỉ, cụ thể:
Bước 1: Nộp mẫu 08 – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế: Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tại Chi cục thuế quản lý
Trước khi nộp mẫu 08, doanh nghiệp phải:
- Nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đến thời điểm xin chuyển địa chỉ;
- Tùy thuộc vào thời điểm chuyển địa chỉ, chi nhánh phải nộp thêm tờ khai thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế môn bài;
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ chi nhánh tại Sở kế hoạch đầu tư nơi chi nhánh đặt địa chỉ trụ sở chính.
- Trường hợp đặc biệt: một số chi nhánh có địa chỉ do cục thuế tỉnh, thành phố nơi đặt địa chỉ quản lý thì cũng không cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế, mà thực hiện luôn việc nộp hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ chi nhánh tại Sở kế hoạch đầu tư nơi chi nhánh đặt địa chỉ trụ sở chính.
Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh của văn phòng đại diện
- Trường hợp chuyển địa điểm cùng quận, huyện
Trường hợp này văn phòng đại diện công ty không cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế, mà thực hiện luôn việc nộp hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi văn phòng đặt địa chỉ trụ sở chính.
- Trường hợp chuyển địa điểm khác quận, huyện, khác tỉnh
Cũng giống như công ty, văn phòng đại diện phải thực hiện thủ tục chốt thuế chuyển địa chỉ, cụ thể:
Bước 1: Nộp mẫu 08 – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế: Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở của văn phòng đại diện tại Chi cục thuế quản lý
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi văn phòng đặt địa chỉ trụ sở chính.
- Trường hợp đặc biệt: một số văn phòng đại diện có địa chỉ do cục thuế tỉnh, thành phố nơi đặt địa chỉ quản lý thì cũng không cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế, mà thực hiện luôn việc nộp hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ chi nhánh tại Sở kế hoạch đầu tư nơi chi nhánh đặt địa chỉ trụ sở chính.
- Trường hợp đặc biệt: một số chi nhánh có địa chỉ do cục thuế tỉnh, thành phố nơi đặt địa chỉ thì cũng không cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế, mà thực hiện luôn việc nộp hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ chi nhánh tại Sở kế hoạch đầu tư nơi chi nhánh đặt địa chỉ trụ sở chính.
Thủ tục chuyển địa chỉ của địa điểm kinh doanh công ty
- Khác với chi nhánh và văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể của công ty. Khi chuyển địa chỉ của địa điểm kinh doanh sẽ không cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế dù chuyển địa chỉ cùng quận, huyện hay khác quận, huyện. Vì địa điểm là đơn vị không phát sinh nghĩa vụ thuế độc lập với công ty mẹ;
- Trường hợp doanh nghiệp muốn chuyển địa chỉ của địa điểm kinh doanh sang tỉnh, thành phố khác. Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm cần chuyển. Sau đó, thành lập địa điểm kinh doanh mới tại tỉnh, thành phố mới để đơn giản hóa thủ tục mà vẫn đảm bảo tính pháp lý.
Lưu ý: Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ thuế, chốt thuế chuyển quận, huyện, tỉnh. Doanh nghiệp không xuất hóa đơn, không thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa trong thời gian thực hiện thủ tục.
Hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh
Hồ sơ nộp cơ quan thuế quản lý trong trường hợp chuyển địa chỉ khác quận, huyện, tỉnh
- Nộp mẫu 08 – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế: Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tại Chi cục thuế quản lý;
- Công văn xin miễn quyết toán thuế (nếu có);
- Bản photo đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ nộp Sở kế hoạch và đầu tư
Đối với doanh nghiệp, hồ sơ gồm có:
- Thông báo thay đổi chuyển địa điểm kinh doanh;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên;
- Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty hợp danh;
- Quyết định và Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty Cổ phần;
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ.
Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hồ sơ gồm có:
- Thông báo thay đổi chuyển địa điểm kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ.
Nộp hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh
- Bước 1: Nộp hồ sơ chốt thuế tại chi cục thuế quản lý đối với trường hợp chuyển địa chỉ khác quận, huyện, tỉnh. Thời gian xử lý hồ sơ 10 ngày làm việc;
- Hình thức nộp: Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Bước 2: Sau khi có kết quả tại bước 1, trong thời hạn 10 ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo chuyển địa điểm kinh doanh tại Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp chuyển trụ sở đến; Thời gian xử lý hồ sơ 03 ngày làm việc;
- Hình thức nộp: Qua mạng điện tử.
Những nội dung khách hàng vướng mắc khi chuyển địa điểm kinh doanh
chuyển địa điểm kinh doanh có phải quyết toán thuế không ?
- Có phải quyết toán thuế. Những công ty hoạt động lâu năm, có doanh thu khi chuyển địa chỉ trụ sở cơ quan thuế sẽ yêu cầu quyết toán thuế. Những công ty mới thành lập, không phát sinh doanh thu có thể được miễn quyết toán thuế.
Sau khi chuyển địa điểm kinh doanh cần phải làm gì ?
- Doanh nghiệp treo biển tại địa chỉ mới chuyển đến;
- Khắc mới con dấu công ty nếu trên dấu có khắc tên quận, huyện, tỉnh cho thống nhất;
- Thông báo chuyển địa điểm với các đơn vị như ngân hàng, khách hàng, đối tác;
- Điều chỉnh lại địa chỉ mới trên các giấy tờ khác như hóa đơn, giấy phép con, giấy tờ sỏ hữu tài sản của công ty…
Có được xuất hóa đơn, thực hiện hiện thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa khi chuyển địa điểm công ty không ?
- Không. Trong quá trình thay đổi địa địa điểm công ty không được xuất hóa đơn, không thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
Sau khi thực hiện thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh có phải thông báo với cơ quan thuế mới chuyển đến không ?
- Không. Vì khi nộp hồ sơ tại Sở thông tin doanh nghiệp đã được Sở kế hoạch gửi sang cơ quan thuế mới, thông qua hệ thống quản lý điện tử của cơ quan nhà nước.
Trường hợp không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh sẽ bị xử phạt như thế nào?
Nghị định 122/2021 NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp như sau:
“Điều 49. Vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa thông báo thay đổi theo quy định;
b) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.”
Dịch vụ tư vấn chuyển địa điểm kinh doanh của Luật HT
- Tư vấn các trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh;
- Tư vấn thủ tục thực hiện chuyển địa điểm;
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ để chuyển địa điểm;
- Tư vấn các thủ tục cần thực hiện sau khi chuyển địa điểm;
- Thông tin liên hệ: số điện thoại 0977659898.