Trang chủ Tư vấn đầu tư Thành lập công ty có vốn nước ngoài

Thành lập công ty có vốn nước ngoài

Công ty có vốn nước ngoài thành lập tại Việt Nam ngày càng nhiều, bởi Việt Nam được các nhà đầu tư nước ngoài đánh giá là điểm sáng với nhiều tiềm năng, cơ hội để phát triển các dự án đầu tư mới, mở rộng hoặc đầu tư tăng thêm trên mọi lĩnh vực như: thương mại, công nghệ thông tin, kinh tế số, công nghệ số, xuất nhập khẩu hàng hóa, xây dựng, khách sạn, du lịch, nhà hàng… Vậy để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các nhà đầu tư phải thực hiện những thủ tục gì? Hình thức đầu tư ra sao để đáp ứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bài viết sau đây của Luật HT sẽ giúp cho các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về vấm đề này.

Mục lục

Cơ sở pháp lý điều chỉnh

  • Cam kết số 318/WTO/CK của Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dịch vụ;
  • Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Các hình thức thành lập công ty có vốn nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật đầu tư, các hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài gồm có:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, để thành lập công ty (thành lập doanh nghiệp) có vốn nước ngoài nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong hai hình thức đầu tư đó là:

Thứ nhất, thành lập tổ chức kinh tế: đây là hình thức nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn đầu tư ngay từ đầu khi thành lập công ty tại thị trường Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài có thể là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn góp, tỷ lệ sở hữu vốn góp trong tổng số vốn điều lệ từ 1% đến 100% tùy thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề đầu tư. Với hình thức đầu tư này nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thứ hai, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: đây là hình thức nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua vốn góp của công ty 100% vốn Việt Nam đã thành lập được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đang hoạt động. Nhà đầu tư nước ngoài có thể là tổ chức, cá nhân góp vốn, mua vốn góp có tỷ lệ sở hữu vốn góp trong tổng số vốn điều lệ từ 1% đến 100% tùy thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề đầu tư. Sau khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thì công ty sở hữu vốn Việt Nam sẽ trờ thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Với hình thức đầu tư này nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà chỉ cần thực hiện thủ tục Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Giúp cho nhà đầu tư giảm thiểu được thời gian thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và các thủ tục hành chính khác khi thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, vì không phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (thành lập công ty có vốn nước ngoài)

Điều kiện nhà đầu tư phải đáp ứng

Theo quy định tại Điều 22 Luật Đầu tư:

  • Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề;
  • Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, gồm có:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với các dự án đầu tư sau, nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Đối với các dự án đầu tư sau, nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế:

  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Hình thức nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hình thức 1: Nộp qua mạng điện tử trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai cách: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số

  • Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến mà cơ quan đăng ký đầu tư không nhận được hồ sơ thì hồ sơ kê khai trực tuyến không còn hiệu lực.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả thực hiện thủ tục đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư. Mã số dự án đầu tư có hiệu lực khi bản điện tử của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ghi nhận, lưu trữ vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Hình thức 2: Nộp hồ sơ bằng bản giấy đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thời gian xử lý hồ sơ: trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ cơ quan đăng ký đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp – thành lập công ty có vốn nước ngoài

Hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài

Tương ứng với số lượng nhà đầu tư tham gia dự án và loại hình doanh nghiệp phù hợp. Nhà đầu tư nộp hồ sơ thành lập công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp, hồ sơ gồm các thành phần sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty có vốn nước ngoài;Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty, thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông trong công ty là pháp nhân;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài.

Nộp hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài 

  • Hồ sơ thành lập được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt địa chỉ trụ sở chính.

Hình thức nộp hồ sơ và công bố thông tin công ty

  • Hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài được nộp bằng hình thức qua mạng điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, theo một trong hai cách: sử dụng chữ ký số hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
  • Lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp là 100.000 đồng được thực hiện thanh toán trong quá trình nộp hồ sơ.

Thời gian xử lý hồ sơ: trong thời gian 03 ngày kể từ sau ngày nhận được hồ sơ thành lập công ty vốn nước ngoài qua mạng điện tử. Trường hợp hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả lời bằng văn bản.

Bước 3: Thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty có vốn nước ngoài

  • Khắc dấu công ty, dấu chức danh để thực hiện việc ký và đóng dấu các giao dịch của công ty;
  • Treo biển công ty: việc treo biển tại địa chỉ trụ sở công ty để khi cơ quan thuế kiểm tra; có thể biết được tình trạng công ty đang hoạt động đúng tại địa chỉ trụ sở đã đăng ký. Trường hợp công ty không treo biển cơ quan thuế sẽ không biết được, tình trạng hoạt động dẫn đến việc cơ quan quản lý sẽ đóng mã số thuế gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh;
  • Mua chữ ký số: Chữ ký số là thiết bị dùng để doanh nghiệp ký điện tử phục vụ cho việc ký các loại tờ khai thuế, ký hóa đơn điện tử, nộp thuế điện tử;
  • Nộp tờ khai môn bài và nộp thuế môn bài: Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP:

Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. Do đó, công ty mới thành lập được miễn thuế môn bài, nộp tờ khai thuế môn bài đến hết ngày 31/12 của năm thành lập;

  • Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử: Hóa đơn điện tử là chứng từ xác nhận hoạt động cung cấp dịch vụ, hàng hóa với đối tác trong hoạt động kinh doanh của công ty. Sau khi thành lập để sử dụng hóa đơn điện tử doanh nghiệp nộp hồ sơ gồm: Quyết định phát hành, mẫu hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý xét duyệt và đồng ý chấp thuận sử dụng;
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế: mỗi công ty cần có ít nhất 1 tài khoản ngân hàng để giao dịch trong hoạt động cung cấp dịch vụ với đối tác, khách hàng, đồng thời thông qua tài khoản công ty cũng thuận tiện trong việc thực hiện được nghĩa vụ nộp thuế điện tử với cơ quan quản lý nhà nước;
  • Lưu trữ các tài liệu, chứng từ liên quan đến công ty;
  • Thực hiện kê khai và báo cáo thuế theo quy định, lưu ý: mỗi năm công ty có vốn nước ngoài phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cuối năm.

Bước 4: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp

Căn cứ Thông tư 06/2019/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành: “Doanh nghiệp được thành lập theo hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, trong đó có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư” phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp được thực hiện theo quy định của Ngân hàng nhà nước.

Bước 5: Xin giấy phép con để đáp ứng điều kiện kinh doanh

Tùy thuộc vào từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh nhà đầu tư nước ngoài sau khi thành lập công ty phải xin giấy phép để đủ điều kiện hoạt động kinh doanh, theo nguyên tắc:

  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.

Ví dụ: Công ty có vốn nước ngoài phải xin giấy phép con để đáp ứng điều kiện kinh doanh trong các lĩnh vực: bán lẻ hàng hóa, kinh doanh nhà hàng ăn uống, bán hàng trên website thương mại điện tử, kinh doanh trò chơi điện tử….

thanh lap cong ty co von nuoc ngoai

Thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài bằng hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty vốn Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung:

Thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;

Ngành, nghề kinh doanh;

Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);

Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;

Thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);

  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
  • Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của việc kê khai.

Nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

  • Hồ sơ được nộp tại cơ quan đăng ký đầu tư – Sở kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính

Thời gian xử lý hồ sơ

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản.
  • Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là thành viên, cổ đông của tổ chức kinh tế được xác lập khi hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông.

Bước 2: Thực hiện thủ tục thanh toán góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

  • Đối với trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trên 51% tổng số vốn điều lệ. Công ty Việt Nam phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để nhà đầu tư thực hiện thanh toán tiền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn theo quy định của Ngân hàng nhà nước;
  • Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, các thành viên công ty TNHH 2 thành viên, cổ đông công ty cổ phần chuyển nhượng vốn thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).

Bước 3: Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hoàn tất thủ tục thanh toán việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư, công ty thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh để chuyển từ công ty Việt Nam thành lập công ty có vốn nước ngoài:

Thay đổi thành viên công ty đối với công ty TNHH, hồ sơ thay đổi gồm có:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức;
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

Thay đổi cổ đông công ty đối với công ty cổ phần, hồ sơ thay đổi gồm có:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đã thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân; bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
  • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

Nộp hồ sơ và công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

  • Hồ sơ được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính bằng hình thức qua mạng điện tử. Thời gian xử lý hồ sơ 03 ngày làm việc;
  • Hình thức nộp hồ sơ: Qua mạng điện tử;
  • Lệ phí công bố thông tin là 100.000 đồng.

Bước 5: Xin giấy phép con để đáp ứng điều kiện kinh doanh

Công ty cần phải xin giấy phép con để đáp ứng điều kiện kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty có vốn nước ngoài của Luật HT

  • Tư vấn thủ tục, điều kiện để thành lập công ty có vốn nước ngoài;
  • Tư vấn cho nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp với quy mô, kế hoạch kinh doanh;
  • Tư vấn cho nhà đầu tư các điều kiện cần đáp ứng với hình thức đầu tư đã lựa chọn;
  • Tư vấn thủ tục thực hiện để đăng ký đầu tư tại Việt Nam;
  • Soạn thảo hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, thành lập công ty của nhà đầu tư tại Việt Nam;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam;
  • Theo dõi và xử lý hồ sơ thủ tục đăng ký đầu tư, thành lập công ty của nhà đầu tư tại Việt Nam;
  • Nhận kết quả thủ tục đăng ký đầu tư, thành lập công ty và bàn giao lại cho nhà đầu tư.

Công ty Luật HT luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ tư vấn pháp lý cho các nhà đầu tư. Mọi khó khăn, vướng mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ hoặc gửi email để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!

Liên hệ HTLaw Liên hệ hỗ trợ qua Zalo Fanpage Facebook
0977659898