Trang chủ Thành lập công ty [Tư vấn] Thành lập công ty năm 2024

[Tư vấn] Thành lập công ty năm 2024

[Tư vấn] Thành lập công ty năm 2024 của Luật HT, là dịch vụ hỗ trợ các thương nhân tham gia thị trường thương mại, tránh được những rủi ro pháp lý. Thông qua đó, thương nhân được cấp đăng ký kinh doanh, có tư cách pháp nhân và có quyền hoạt động thương mại hợp pháp. Vậy để thành lập công ty tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị và lưu ý những nội dung gì?. Nên thành lập loại hình công ty nào?. Chi phí thành lập ra sao ? Để giải đáp nội dung này Quý khách hàng vui lòng tham khảo nội dung sau đây của Luật HT.

Mục lục

Dịch vụ thành lập công ty trọn gói của Luật HT


Luật HT cung cấp dịch vụ thành lập công ty trên toàn quốc với quy trình như sau:

  • Bước 1: Tiếp nhận thông tin;
  • Bước 2: Tư vấn các nội dung pháp lý để thành lập công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp, soạn thảo hồ sơ thành lập;
  • Bước 3: Nộp và theo dõi hồ sơ thành lập công ty, nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp;
  • Bước 4: Nhận kết quả bàn giao lại cho Quý khách hàng;
  • Bước 5: Tư vấn các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp, nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp

Chi phí dịch vụ thành lập công ty

Tên dịch vụ Thời gianChi phíKết quả nhận đượcGhi chú
Gói siêu tốc02-03 ngày làm việc5.500.000 đồng1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Dấu công ty;

3. Dấu chức danh;

4. Tặng 1 năm sử dụng chữ ký số và 500 số hóa đơn điện tử trị giá 1.000.000 đồng, hoàn thiện thủ tục đề nghị phát hành hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp.

Chi phí dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT;

Đã bao gồm lệ phí công bố thông tin trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Ngày làm việc là ngày của cơ quan quản lý hành chính nhà nước làm việc.

Gói cơ bản05-07 ngày làm việc1.500.000 đồng1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Dấu công ty;

3. Dấu chức danh;

4. Tặng 1 năm sử dụng chữ ký số và 500 số hóa đơn điện tử trị giá 1.000.000 đồng, hoàn thiện thủ tục đề nghị phát hành hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp.

Chi phí dịch vụ sau khi thành lập công ty

Tên dịch vụChi phíThời gianGhi chú
Thiết kế biển công ty280.000 đồng01 ngày làm việcBiển mika, kích thước 25×34
150.000 đồngBiển mika, kích thước 15×20
Mở tài khoản ngân hàng1.000.000 đồng05-07 ngày làm việc
Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế
Dịch vụ kế toán thuế theo tháng Chỉ từ 500.000 đồng/ tháng
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói, bao gồm: kê khai thuế, hoàn thiện báo cáo tài chính năm, quyết toán thuế nămChỉ từ 4.000.000 đồng/ quý

Chuẩn bị thành lập công ty


Chuẩn bị thông tin thành lập công ty và giấy tờ để nộp hồ sơ thành lập:

Thứ nhất, Các thông tin thành lập, bao gồm:

1. Tên công ty: được cấu tạo bởi 2 yếu tố: Loại hình doanh nghiệp +Tên riêng, cụ thể:

Loại hình doanh nghiệp được viết như sau:

  • Đối với công ty Trách nhiệm hữu hạn: “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” ;
  • Đối với công ty Cổ phần “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” ;
  • Đối với công ty Hợp danh “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” ;
  • Đối với Doanh nghiệp tư nhân “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”.

Tên riêng được viết bằng:

  • Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên công ty còn được viết bằng tiếng nước ngoài và được viết tắt:

  • Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên, hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp, được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý về việc đặt tên công ty:

  • Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2. Địa chỉ trụ sở, số điện thoại liên lạc được; Email, fax, website (nếu có)

  • Theo quy định của Luật nhà ở 2014 địa chỉ trụ sở của công ty không được đặt tại chung cư, nhà tập thể vì chung cư, nhà tập thể là nơi có chức năng để ở, không có chức năng kinh doanh. Trừ trường hợp là tòa nhà hỗn hợp, tuy nhiên phải có văn bản chứng minh các vị trí được phép kinh doanh, thương mại của chủ đầu tư hoặc ban quản lý tòa nhà. Email, fax, website (nếu có)

3. Ngành nghề đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề theo các thức sau:

  • Đăng ký ngành, nghề kinh doanh thuộc mã ngành cấp 4 quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
  • Đối với những ngành nghề có điều kiện, quy định tại các văn bản pháp lý chuyên ngành, doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề theo quy định của văn bản pháp lý chuyên ngành đó. Các ngành nghề kinh doạnh có điều kiện để đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp phải xin giấy phép con để xác nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề đó.

4. Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn của các thành viên trong công ty

  • Tùy thuộc vào loại hình công ty, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty đối với công ty cổ phần.
  • Khi nộp hồ sơ thành lập công ty, mặc dù cơ quan nhà nước không yêu cầu doanh nghiệp phải chứng minh nguồn vốn, nhưng chủ sở hữu; các thành viên; cổ đông công ty; phải thực hiện nghĩa vụ góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp chủ sở hữu; các thành viên; cổ đông công ty; không góp đủ số vốn đã đăng ký thì phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn góp vốn. Trường hợp chủ sở hữu; các thành viên; cổ đông công ty; đã góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký thì không phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Tài sản góp vốn

  • Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
  • Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
  • Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Hình thức góp vốn:

  • Đối với cá nhân góp bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt;
  • Đối với pháp nhân bắt buộc góp bằng hình chuyển khoản.

5. Thông tin giấy tờ chứng thực của cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn thành lập công ty

Là thông tin trên các loại giấy tờ chứng thực như hộ chiếu, căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân đối với cá nhân; trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập đối với tổ chức.

6. Thông tin giấy tờ chứng thực của người đại diện theo pháp luật – chức danh của người đại diện

Tùy thuộc vào từng loại hình công ty mà người đại diện có các chức danh sau:

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc, Chủ tịch công ty kiêm Tổng giám đốc;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc; Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc;
  • Công ty Cổ phần: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc; Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc;
  • Doanh nghiệp tư nhân: Giám đốc, Tổng giám đốc
  • Công ty Hợp danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc; Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc.
  • Người đại diện theo pháp luật của công ty phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định;Không thuộc các trường hợp sau:
    • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
    • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ trường hợp người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
    • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, trừ trường hợp người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
    • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
    • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tam giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Thứ hai, các giấy tờ cần chuẩn bị để nộp hồ sơ thành lập

  • Bản sao công chứng, chứng thực: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng đối với cá nhân;
  • Bản sao công chứng, chứng thực Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức;
  • Hợp đồng thuê địa chỉ trụ sở để lưu giữ tại trụ sở công ty; (hợp đồng thuê không cần phải nộp cho cơ quan nhà nước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty);
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở có chức năng kinh doanh đối với trường hợp đặt địa chỉ tại các tòa nhà văn phòng, tòa nhà hỗn hợp vừa có chức năng để ở vừa có chức năng kinh doanh;
  • Chứng chỉ đào tạo, chứng nhận hành nghề, phiếu lý lịch tư pháp đối với các công ty có ngành nghề kinh doanh có điều kiện như: Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, dịch vụ kế toán…

Hồ sơ thành lập công ty


Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm có các loại giấy tờ cơ bản sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên công ty đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức;
  • Bản sao có chứng thực giấy tờ pháp lý của thành viên trong công ty;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập công ty.

Nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu ?


  • Hồ sơ thành lập được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở chính với hình thực nộp qua mạng điện tử tại website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
  • Ví dụ: Thành lập công ty ở Hà Nội nộp hồ sơ ở Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội;

          Thành lập công ty ở Hồ Chí Minh nộp hồ sơ ở Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh;

Thời gian để cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý thẩm định hồ sơ

  • Thời gian tiêu chuẩn để cơ quan đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ và cấp đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc

Khắc dấu công ty (dấu pháp nhân), dấu chức danh

  • Sau khi được cấp mã số doanh nghiệp, công ty tiến hành khắc dấu công ty và dấu chức danh để thực hiện các giao dịch trong hoạt động của công ty.
  • Lưu ý: Hiện nay theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, cơ quan đăng ký doanh nghiệp không còn quản lý con dấu pháp nhân của công ty. Sau khi khắc dấu công ty không cần phải thông báo với cơ quan đăng ký doanh nghiệp. Do đó, con dấu cũng không được công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chính vì vậy công ty phải tự có nghĩa vụ quản lý và sử dụng con dấu của mình.

Các công việc cần thực hiện sau khi được cấp đăng ký doanh nghiệp


Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh ổn định, sau khi lập công ty cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Treo biển công ty: việc treo biển tại địa chỉ trụ sở công ty để khi cơ quan thuế kiểm tra; có thể biết được tình trạng công ty đang hoạt động đúng tại địa chỉ trụ sở đã đăng ký. Trường hợp công ty không treo biển cơ quan thuế sẽ không biết được, tình trạng hoạt động dẫn đến việc cơ quan quản lý sẽ đóng mã số thuế gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh;
  • Mua chữ ký số: Chữ ký số là thiết bị dùng để doanh nghiệp ký điện tử phục vụ cho việc ký các loại tờ khai thuế, ký hóa đơn điện tử, nộp thuế điện tử;
  • Nộp tờ khai môn bài và nộp thuế môn bài: Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP:

Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. Do đó, công ty mới thành lập được miễn thuế môn bài, nộp tờ khai thuế môn bài đến hết ngày 31/12 của năm thành lập;

  • Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử: Hóa đơn điện tử là chứng từ xác nhận hoạt động cung cấp dịch vụ, hàng hóa với đối tác trong hoạt động kinh doanh của công ty. Sau khi thành lập để sử dụng hóa đơn điện tử doanh nghiệp nộp hồ sơ gồm: Quyết định phát hành, mẫu hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý xét duyệt và đồng ý chấp thuận sử dụng;
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế: mỗi công ty cần có ít nhất 1 tài khoản ngân hàng để giao dịch trong hoạt động cung cấp dịch vụ với đối tác, khách hàng, đồng thời thông qua tài khoản công ty cũng thuận tiện trong việc thực hiện được nghĩa vụ nộp thuế điện tử với cơ quan quản lý nhà nước;
  • Lưu trữ các tài liệu, chứng từ liên quan đến công ty

Doanh nghiệp phải lưu trữ các tài liệu, chứng từ sau ở công ty để phục vụ cho hoạt động kiểm tra đột xuất của cơ quan thuế quản lý:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Con dấu của doanh nghiệp;
  • Bố trí văn phòng làm việc để thể hiện doanh nghiệp có hoạt động;
  • Người đại diện theo pháp luật, nhân viên để tiếp cán bộ đại diện cơ quan thuế;
  • Hợp đồng thuê hoặc mượn nhà;
  • Chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu của chủ nhà;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của căn nhà (bản công chứng).

Các loại thuế, tờ khai thuế doanh nghiệp phải nộp khi hoạt động


Thuế (lệ phí) môn bài: là loại thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm căn cứ vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:

Căn cứ tính thuế môn bài

Mức thuế môn bài cần nộp

Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng/năm

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm

  • Thời hạn nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài: Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP:

“Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập”.

Thuế Giá trị gia tăng: là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng. Tùy thuộc vào hàng hóa, dịch vụ mà công ty kinh doanh sẽ có mức thuế giá trị gia tăng là 0%, 5%, 10%.

  • Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có)
  • Tờ khai quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
  • Tờ khai quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
  • Tờ khai quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
  • Tờ khai quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;

Thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi có lợi nhuận, với mức thuế suất là 20% cho tất cả các doanh nghiệp không phan biệt doanh thu.

  • Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai
  • Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
  • Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
  • Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
  • Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau.
  • Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu).

Thuế tài nguyên (nếu doanh nghiệp có sử dụng tài nguyên).

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đặc biệt hạn chế kinh doanh).

Lưu ý về việc kê khai thuế khi mới thành lập công ty: công ty phải kê khai các loại thuế đầu đủ kể cả trong trường hợp không phát sinh doanh thu, không hoạt động kinh doanh.

Những vướng mắc của khách hàng khi chuẩn bị mở công ty


Thành lập công ty có cần hợp đồng thuê nhà không ?

  • Theo quy định của Luật doanh nghiệp, trong thành phần hồ sơ thành lập không có hợp đồng thuê nhà, do đó chủ sở hữu công ty không cần cung cấp giấy tờ này. Hợp đồng thuê nhà chỉ lưu giữ tại trụ sở công ty để phục vụ cho hoạt động kiểm tra đột xuất của cơ quan thuế quản lý.

Thủ tục thành lập công ty TNHH được thực hiện như thế nào ?

  • Công ty TNHH là một trong những loại hình doanh nghiệp được nhiều cá nhân lựa chọn để thành lập bởi ưu điểm dễ quản lý. Phù với số lượng thành viên ít là bạn bè hoặc người thân trong gia đình, thủ tục thay đổi vốn linh động và thuận lợi hơn so với công ty cổ phần…

Thành lập công ty TNHH [Điều kiện, Hồ sơ, Thủ tục]

  • Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty, bản sao căn cước công dân của các thành viên trong công ty;
  • Bước 2: Soạn thảo hồ sơ
  • Đối với công ty TNHH một thành viên hồ sơ gồm có: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ; Bản sao công chứng CCCD của thành viên công ty; Bản sao công chứng CCCD của người đi nộp hồ sơ
  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hồ sơ gồm có: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách thành viên công ty; Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ; Bản sao công chứng CCCD của thành viên công ty; Bản sao công chứng CCCD của người đi nộp hồ sơ
  • Bước 3: Nộp hồ sơ lập công ty được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở. Hình thức nộp qua mạng điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Bước 4: Nhận kết quả: trong thời gian 3 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra và thẩm định nội dung hồ sơ thành lập công ty của Quý khách hàng. Trường hợp hồ sơ hợp lệ công ty sẽ được cấp Đăng ký kinh doanh, trường hợp hồ sơ không hợp lệ công ty sẽ phải nộp bổ sung lại hồ sơ và thời gian làm việc sẽ được tính lại từ đầu.
  • Bước 5: Thực hiện các thủ tục sau thành lập và đi vào hoạt động.

Để đảm bảo quá trình thành lập công ty thuận tiện, nhanh chóng. Quý khách hàng nên lựa chọn một đơn vị tư vấn thành lập công ty để có người hỗ trợ trong suốt quá trình thành lập và hoạt động.

Hai cá nhân góp vốn có lập công ty cổ phần được không ?

  • Hai cá nhân góp vốn không thành lập được công ty cổ phần, chỉ thành lập được công ty TNHH hai thành viên trở lên. Để thành lập công ty cổ phần phải có ít nhất là ba thành viên có thể là cá nhân, tổ chức.

Thành lập công ty cần đăng ký ít nhất là bao nhiêu vốn ?

  • Luật doanh nghiệp không quy định cụ thể số vốn ít nhất và nhiều nhất là bao nhiêu, trừ trường hợp công ty kinh doanh một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu số vốn cụ thể. Do đó, chủ sở hữu công ty đăng ký số vốn điều lệ phù hợp để đăng ký, số vốn phải đủ chi phí để đầu tư, duy trì hoạt động kinh doanh. Chủ sở hữu phải cam kết góp đủ số vốn này trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Có hạn chế ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty không ?

  • Tổ chức, cá nhân khi thành lập công ty được tự do kinh doanh các ngành nghề pháp luật không cấm, một công ty có thể kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau.

Thành lập công ty Holdings thực hiện như thế nào ?

  • Bản chất của mô hình công ty holdings là hình thức nắm giữ vốn góp hoặc cổ phần theo hình thức công ty mẹ; công ty con. Mô hình công ty này phù hợp với các công ty có quy mô lớn, có sự đầu tư, góp vốn với nhau để thành lập pháp nhân mới.

Để thủ tục thành lập công ty được nhanh chóng; đảm bảo điều kiện pháp lý hoạt động Luật HT sẵn sàng đồng hành cùng Quý khách hàng trong suốt quá trình thành lập và hoạt động. Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới chúng tôi 097.765.9898 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Liên hệ HTLaw Liên hệ hỗ trợ qua Zalo Fanpage Facebook
0977659898