Thủ tục, điều kiện thành lập công ty bất động sản
Bất động sản là lĩnh vực kinh doanh luôn được quan tâm ở mọi thời kỳ, là ngành nghề đem lại nhiều lợi nhuận cho người kinh doanh. Thành lập công ty bất động sản là thủ tục giúp các tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản có tư cách pháp nhân kinh doanh trên thị trường một cách chuyên nghiệp, tạo sự tin cậy cho khác hàng. Đồng thời, thực hiện việc kinh doanh đúng theo quy định của pháp luật.
Mục lục
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 Kinh doanh bất động sản là gì ?
- 3 Điều kiện của tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản
- 4 Thủ tục thành lập công ty bất động sản
- 4.1 Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu để thành lập công ty bất động sản
- 4.1.1 Chuẩn bị thông tin về tên công ty
- 4.1.2 Chuẩn bị địa chỉ thành lập công ty
- 4.1.3 Đăng ký vốn điều lệ của công ty
- 4.1.4 Ngành nghề kinh doanh bất động sản
- 4.1.5 Chuẩn bị thông tin cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật
- 4.1.6 Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị để thành lập công ty bất động sản, gồm có:
- 4.2 Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty bất động sản
- 4.3 Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- 4.4 Bước 4: Nhận kết quả và thực hiện các công việc cần thiết sau khi thành lập công ty bất động sản
- 4.1 Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu để thành lập công ty bất động sản
- 5 Xin giấy phép hoạt động sau khi thành lập công ty bất động sản
- 6 Dịch vụ tư vấn thành lập công ty bất động sản của Luật HT
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021 về đăng ký kinh doanh;
- Luật Đầu tư 2020;
- Luật Kinh doanh bất động sản 2014
Kinh doanh bất động sản là gì ?
Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2014: “Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi”.
Điều kiện của tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản
Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải có các điều kiện sau đây:
- Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);
- Phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh, thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại đang tiếp tục kinh doanh.
- Đối với các thông tin đã công khai quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi có thay đổi;
- Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.
Đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động sản thì chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định tại khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy định của pháp luật.
Như vậy, điều kiện đầu tiên để tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản đó là phải thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty.
Thủ tục thành lập công ty bất động sản
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu để thành lập công ty bất động sản
Chuẩn bị thông tin về tên công ty
Tên công ty được quy định đặt như sau: “Tên loại hình công ty kết hợp với tên riêng”
Loại hình công ty do tổ chức, cá nhân thành lập lựa chọn phụ thuộc và số lượng người tham gia thành lập công ty, cụ thể:
- Công ty cổ phần: là loại hình công ty phải có ít nhất 3 thành viên là tổ chức hoặc cá nhân làm cổ đông sáng lập; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp tư nhân: do 1 cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản mà cá nhân đó có;
- Công ty hợp danh: có từ 2 thành viên trở lên là thành viên hợp danh, công ty có thể có cả thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty;
- Công ty TNHH 1 thành viên: là loại hình công ty do 1 cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu; Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: là loại hình công ty có từ 2 đến 50 thành viên, thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Tên riêng của công ty gồm các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ J,F,W và ký tự đặc biệt như -, @, &, /
Lưu ý khi đặt tên công ty bất động sản:
- Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
- Tên công ty không được đặt trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Chuẩn bị địa chỉ thành lập công ty
- Địa chỉ công ty phải ghi đúng, đủ và chi tiết theo địa giới quản lý hành chính, bao gồm: Số nhà, ngõ ngách, đường phố, ấp thôn, tổ, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố, tỉnh, thành;
- Địa chỉ công ty phải có số điện thoại liên lạc được; website, emai (nếu có);
- Không đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại nhà chung cư, nhà tập thể.
Đăng ký vốn điều lệ của công ty
Khi thành lập công ty bất động sản có quy định số vốn cụ thể là 20 tỷ không ? có phải chứng minh vốn không ?
- Không. Vốn điều lệ công ty bất động sản do các thành viên đóng góp, phù hợp với khả năng kinh doanh của công ty. Các thành viên trong công ty phải cam kết góp đủ, đúng hạn số vốn điều lệ đăng ký. Theo quy định của Luật Đầu tư 2020 đã bỏ quy định vốn của công ty bất động sản là 20 tỷ. Cần lưu ý, với công ty bất động sản hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cho thuê, vốn điều lệ đăng ký phải tương ứng và phù hợp với giá trị đầu tư.
Ngành nghề kinh doanh bất động sản
Mã ngành 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết:
- Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
- Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở;
- Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở;
- Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở;
- Kinh doanh bất động sản khác.
Chuẩn bị thông tin cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật
Thông tin cá nhân của thành viên, người đại diện theo pháp luật của công ty gồm có:
- Họ và tên;
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu;
- Ngày cấp, nơi cấp, ngày hết hạn;
- Ngày tháng năm sinh;
- Dân tộc, Quốc tịch;
- Địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc;
- Tỷ lệ sở hữu vốn trong công ty.
Đối với thành viên là tổ chức cần cung cấp thông tin:
- Tên tổ chức, công ty;
- Địa chỉ;
- Mã số doanh nghiệp/mã số thuế, ngày cấp, nơi cấp;
- Thông tin cá nhân của người đại diện quản lý vốn góp;
- Tỷ lệ sở hữu vốn trong công ty.
Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị để thành lập công ty bất động sản, gồm có:
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng đối với cá nhân;
- Bản sao công chứng ĐKKD, Quyết định thành lập đối với tổ chức;
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ công ty đặt tại khu vực được phép kinh doanh thương mại.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty bất động sản
Dựa trên các thông tin đã chuẩn bị, tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập công ty bất động sản, gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty chuyển phát nhanh;
- Danh sách thành viên công ty đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Danh sách cổ đông công ty đối với công ty cổ phần;
- Quyết định góp vốn và văn bản ủy quyền quản lý vốn góp trong trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp hồ sơ;
- Bản sao công chứng các giấy tờ sau: CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với cá nhân, ĐKKD, quyết định thành lập đối với tổ chức.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Nộp hồ sơ thành lập công ty được nộp tại Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thông qua hình thức online;
- Thủ tục công bố thông tin công ty được thực hiện trong quá trình nộp hồ sơ với mức lệ phí phải thanh toán là 100.000 đồng;
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý chuyên môn sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên môn sẽ yêu cầu công ty bổ sung, sửa đổi hồ sơ để nộp và xử lý lại từ đầu.
Bước 4: Nhận kết quả và thực hiện các công việc cần thiết sau khi thành lập công ty bất động sản
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý chuyên môn sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty;
- Khắc dấu công ty, dấu chức danh;
- Làm biển và treo biển tại trụ sở công ty;
- Đăng ký mua chữ ký số để phục vụ cho hoạt động ký điện tử như: ký hóa đơn điện tử, ký tờ khai, báo cáo thuế điện tử;
- Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử với cơ quan thuế;
- Mở tài khoản ngân hàng;
- Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài; báo cáo thuế theo tháng, quý, năm.
- Xin giấy phép hoạt động đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản có điều kiện
Xin giấy phép hoạt động sau khi thành lập công ty bất động sản
Đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản có điều kiện, sau khi thành lập công ty phải xin giấy phép con để đáp ứng đủ điều kiện hoạt động. Các lĩnh vực cần xin giấy phép con cụ thể như sau:
- Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản: phải xin giấy phép sàn giao dịch bất động sản;
- Dịch vụ quản lý bất động sản: phải xin giấy phép quản lý, điều hành nhà chung cư trường hợp quản lý nhà chung cư;
- Dịch vụ môi giới bất động sản: không phải xin giấy phép con nhưng công ty cần phải đáp ứng có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trong công ty.
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty bất động sản của Luật HT
- Tư vấn các điều kiện, thủ tục xin cấp đăng ký kinh doanh thành lập công ty bất động sản;
- Tư vấn hồ sơ thành lập công ty bất động sản;
- Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty bất động sản;
- Tư vấn điều kiện xin giấy phép con sau khi thành lập công ty bất động sản;
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ xin giấy phép con;
- Tư vấn pháp luật trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của công ty bất động sản.
Công ty Luật HT luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp. Mọi khó khăn, vướng mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ hoặc gửi email để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.