Trang chủ Thay đổi đăng ký doanh nghiệp Thay đổi đăng ký kinh doanh: 12 trường hợp cụ thể

Thay đổi đăng ký kinh doanh: 12 trường hợp cụ thể

Thay đổi đăng ký kinh doanh là nghĩa vụ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh, việc thực hiện thông báo, đăng ký thay đổi nội dung ĐKDN giúp cơ quan nhà nước nắm bắt và quản lý được thông tin doanh nghiệp. Vậy có những nội dung nào cần phải thực hiện thủ tục thông báo, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nội dung nào không cần phải thực hiện, Quý khách hàng vui lòng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mục lục

Các nội dung cần phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

  1. Thay đổi tên công ty;
  2. Thay đổi địa chỉ trụ sở: chuyển địa chỉ cùng quận, huyện hay khác quận, huyện, tỉnh, thành phố;
  3. Thay đổi vốn điều lệ: tăng giảm vốn điều lệ, thông tin về cổ phần;
  4. Thay đổi ngành nghề kinh doanh: bổ sung, xóa bỏ, điều chỉnh ngành nghề kinh doanh;
  5. Thay đổi người đại diện theo pháp luật: thay đổi chức danh, thay sang người mới;
  6. Thay đổi chủ sở hữu công ty;
  7. Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên: do chuyển nhượng vốn góp, nhận thừa kế;
  8. Thay đổi cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
  9. Thay đổi nội dung đăng ký thuế: thông tin kế toán trưởng/ người phụ trách kế toán; thay đổi địa chỉ, số điện thoại, email nhận thông tin đăng ký thuế; số lượng lao động; hình thức hạch toán kế toán; năm tài chính..
  10. Thay đổi các thông tin trên đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
  11. Cập nhật thông tin giấy tờ chứng thực cá nhân: CCCD, CMND, Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, thành viên, chủ sở hữu công ty;
  12. Cập nhật số điện thoại, fax, email, website.

Các trường hợp không phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;
  • Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định);
  • Thông báo tài khoản ngân hàng.

Dịch vụ tư vấn thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh của Luật HT

Nội dung tư vấn

  • Tư vấn các trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
  • Tư vấn soạn thảo hồ sơ, thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
  • Thay mặt Quý khách hàng nộp hồ sơ với cơ quan nhà nước;
  • Nhận giấy phép và bàn giao lại cho khách hàng;
  • Tư vấn các trường hợp phát sinh liên quan sau khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp.

Chi phí dịch vụ:

Nội dung thay đổiChi phí dịch vụThời gianGhi chú
Thay đổi tên công ty1.400.000 đồngTừ 04-07 ngày làm việc 

 

Chi phí dịch vụ đã bao gồm:

  • Lệ phí công bố với cơ quan nhà nước;
  • Con dấu công ty trường hợp thay đổi tên công ty, địa chỉ

Chi phí dịch vụ chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng;

Ngày làm việc là ngày của cơ quan ĐKKD làm việc.

Thay đổi địa chỉ công ty khác quận, huyện, gồm:

  • Chốt thuế chuyển quận tại cơ quan thuế;
  • Nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh.

 

3.600.000 đồng
Thay đổi địa chỉ công ty cùng quận, huyện1.200.000 đồng
Thay đổi ngành nghề (bổ sung, rút ngành nghề kinh doanh)1.200.000 đồng
Thay đổi thành viên công ty, cổ đông công tyTừ  1.200.000 đồng tùy thuộc vào số lượng thành viên, cổ đông thay đổi
Thay đổi giám đốc công ty1.200.000 đồng
Cập nhật số điện thoại công ty, website, email, cập nhật CMND/CCCD của Giám đốc1.100.000 đồng
Thay đổi thông tin kế toán thuế400.000 đồng
Tăng vốn điều lệ1.200.000 đồng
Giảm vốn điều lệ2.000.000 đồng
Thay đổi đăng ký hoạt động chi nhánh,văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh1.000.000 đồng
Chuyển đổi loại hình công tyTừ 2.000.000 đồng tùy thuộc loại hình công ty
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh800.000 đồng
Giải thể công tyTừ 2.000.000 đồng
Thay đổi đăng ký kinh doanh nhanhTừ 4.500.000 đồngTừ 02-03 ngày làm việc

Lưu ý:

  • Chi phí dịch vụ nêu trên chỉ áp dụng đối với trường hợp công ty thay đổi duy nhất 1 nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh;
  • Trường hợp công ty thay đổi đăng ký kinh doanh có từ 2 nội dung trở lên, từ nội dung thứ 2 cộng thêm vào chi phí dịch vụ cơ bản là 200.000 đồng/ 1 nội dung thay đổi;
  • Mọi thắc mắc về chi phí dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Luật HT để được báo phí và tư vấn chi tiết.

Thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thông báo hoặc quá thời hạn thông báo sẽ bị xử lý như sau: Căn cứ Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

  1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
  2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
  3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
  4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
  5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận ĐKDN, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với từng trường hợp

Hồ sơ thay đổi tên công ty, gồm có:

  • Thông báo thay đổi tên công ty do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc thay đổi tên công ty;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc thay đổi tên công ty;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi tên công ty;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở: chuyển địa chỉ cùng quận, huyện hay khác quận, huyện, tỉnh, thành phố

Trường hợp công ty thay đổi chuyển địa chỉ sang quận, huyện khác hoặc chuyển sang tỉnh, thành phố khác. Công ty phải có hồ sơ xin chốt thuế để nộp tại cơ quan thuế nơi công ty đặt địa chỉ trụ sở, trước khi công ty nộp hồ sơ thay đổi tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ chốt thuế gồm có:

  • Mẫu 08 – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế: Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở của công ty.

Trước khi nộp mẫu 08, doanh nghiệp phải:

  • Nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đến thời điểm xin chuyển địa chỉ;
  • Tùy thuộc vào thời điểm chuyển địa chỉ, công ty phải nộp thêm tờ khai thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế môn bài;
  • Cơ quan thuế cũng có thể yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thủ tục quyết toán thuế sau đó mới cho chuyển sang địa chỉ mới, thông thường trường hợp này sẽ áp dụng với các công ty hoạt động lâu năm.

Trường hợp công ty thay chuyển địa chỉ trụ sở công ty trong cùng quận, huyện thì không phải thực hiện nộp hồ sơ chốt thuế nêu trên mà thực hiện luôn việc nộp hồ sơ thay đổi tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

  • Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở công ty nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư, gồm có:
  • Thông báo thay đổi trụ sở công ty do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc thay đổi trụ sở công ty;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc thay đổi trụ sở công ty;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi trụ sở công ty;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi trụ sở công ty;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ

Trường hợp giảm vốn điều lệ, hồ sơ gồm có:

  • Thông báo giảm vốn điều lệ do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc giảm vốn điều lệ;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc giảm vốn điều lệ; Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giảm vốn điều lệ ;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền;
  • Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ trường hợp là công ty TNHH 2 thành viên trở lên, còn các loại hình công ty khác không phải cung cấp tài liệu này.

Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, các công ty chỉ được giảm vốn khi đã hoạt động được 2 năm liên tục. Trừ trường hợp giảm vốn điều lệ do không góp đủ và đúng thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Đăng ký kinh doanh (áp dụng với công ty mới thành lập).

Trường hợp tăng vốn điều lệ, hồ sơ gồm có:

  • Thông báo tăng vốn điều lệ do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc tăng vốn điều lệ;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc tăng vốn điều lệ; Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tăng vốn điều lệ ;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Lưu ý về thời hạn góp vốn để tăng vốn điều lệ: Không giống như việc góp vốn thành lập công ty được thực hiện trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc góp vốn để tăng vốn điều lệ phải được thực hiện và góp đủ số vốn tăng thêm trước khi công ty nộp hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh

  • Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật

  • Thông báo thay đổi người đại diện do chủ sở hữu, chủ tịch HĐQT, chủ tịch HĐTV ký;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc thay đổi người đại diện;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc thay đổi người đại diện;
  • Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với trường hợp thay đổi người đại diện làm thay đổi điều lệ công ty. Nghị quyết, quyết định và Bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với trường hợp thay đổi người đại diện không làm thay đổi điều lệ công ty;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi người đại diện;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người đại diện mới;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

  • Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty do chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới ký;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, biên bản thanh lý vốn góp;
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên do chủ sở hữu mới ký
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của chủ sở hữu mới trường hợp là cá nhân. Bản sao công chứng ĐKKD trường hợp chủ sở hữu mới là pháp nhân;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Lưu ý: Khi thay đổi chủ sở hữu do chuyển nhượng vốn góp, đối với chủ sở hữu là cá nhân còn phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế  x  Thuế suất 20%
  • Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn góp

Hồ sơ kê khai thuế phải được nộp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng, kể cả trong trường hợp việc chuyển nhượng không phát sinh thu nhập tính thuế.

Hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, hồ sơ gồm có:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, biên bản thanh lý chuyển nhượng vốn;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của thành viên mới trường hợp là cá nhân. Bản sao công chứng ĐKKD trường hợp thành viên mới là pháp nhân;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Lưu ý: Cũng giống như công ty TNHH 1 thành viên, khi thay đổi thành viên công ty do chuyển nhượng vốn góp, đối với thành viên là cá nhân sẽ phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế  x  Thuế suất 20%
  • Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn góp

Hồ sơ kê khai thuế phải được nộp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng, kể cả trong trường hợp việc chuyển nhượng không phát sinh thu nhập tính thuế.

Trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty, hồ sơ gồm có:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của thành viên mới trường hợp là cá nhân. Bản sao công chứng ĐKKD trường hợp thành viên mới là pháp nhân;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền. 

Hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đã thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, biên bản thanh lý cổ phần chuyển nhượng;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của thành viên mới trường hợp là cá nhân. Bản sao công chứng ĐKKD trường hợp thành viên mới là pháp nhân;
  • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế, gồm có:

Thay đổi thông tin kế toán trưởng/ người phụ trách kế toán; thay đổi địa chỉ, số điện thoại, email nhận thông tin đăng ký thuế; số lượng lao động; hình thức hạch toán kế toán; năm tài chính..

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Hồ sơ thay đổi các thông tin trên đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

  • Thông báo thay đổi thông tin trên đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Hồ sơ cập nhật thông tin giấy tờ chứng thực cá nhân: CCCD, CMND, Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, thành viên, chủ sở hữu công ty. Số điện thoại, fax, email, website

  • Thông báo cập nhật thông tin;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu mới của người đại diện theo pháp luật, thành viên, chủ sở hữu công ty;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Lưu ý:

  • Công ty có nhiều nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh còn được kết hợp trong cùng 1 bộ hồ sơ thay đổi.
  • Ví dụ: Công ty A thay đổi các nội dung: tên công ty, địa chỉ, người đại diện…
  • Các nội dung thay đổi này đều có thể soạn thảo trong cùng 1 bộ hồ sơ để nộp lên cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ thay đổi cổ đông trong công ty cổ phần

Đối với việc thay đổi cổ đông trong công ty cổ phần do chuyển nhượng vốn góp, công ty không phải nộp hồ sơ thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh mà thực hiện thủ tục chuyển nhượng trong nội bộ công ty. Cá nhân chuyển nhượng vốn thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần với mức thuế suất 0,1% x giá trị chuyển nhượng.

Hồ sơ chuyển nhượng vốn và kê khai thuế thu nhập cá nhân gồm có:

  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng vốn;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng vốn;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần;
  • Chứng từ chứng minh việc thanh toán cổ phần của cổ đông chuyển nhượng và cổ đông nhận chuyển nhượng;
  • Sổ đăng ký cổ đông.

Các bước thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Bước 1: Xác định các nội dung công ty cần thay đổi trên giấy phép kinh doanh

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ tương ứng với từng nội dung thay đổi và ký hồ sơ

Bước 3: Nộp hồ sơ thông báo thay đổi và lệ phí công bố thông tin

  • Hồ sơ thông báo thay đổi và lệ phí công bố thông tin được nộp tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở chính, thời gian xử lý hồ sơ là 03 ngày làm việc.
  • Hình thức nộp hồ sơ: Qua mạng điện tử
  • Thủ tục nộp lệ phí công bố thông tin được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản thanh toán ngay sau quá trình nộp hồ sơ, mức lệ phí là 100.000 đồng, nếu doanh nghiệp không nộp lệ phí công bố thông tin thì sẽ không nộp được hồ sơ thay đổi.

Lưu ý sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh của công ty

Với các trường hợp thay đổi nội dung như: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, người đại diện sau khi thay đổi doanh nghiệp cần thực hiện:

  • Cập nhật thông tin thay đổi với ngân hàng;
  • Thay đổi biển công ty: nếu thay đổi tên công ty, trụ sở công ty;
  • Khắc lại con dấu công ty trong trường hợp thay đổi tên công ty, trụ sở công ty;
  • Cập nhật thông tin mới được ghi nhận trên các loại giấy phép con, chứng chỉ, giấy tờ sở hữu tài sản (nếu có);
  • Cập nhật thông tin trên hóa đơn điện tử, chữ ký số;
  • Thông báo với đối tác, khách hàng của công ty…

Doanh nghiệp không được thực hiện thủ tục thay đổi trong trường hợp sau:

  • Bị treo mã số thuế doanh nghiệp trong trường hợp không hoạt động tại trụ sở công ty;
  • Đã bị Cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
  • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

Mọi nội dung vướng mắc về thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh Quý khách hàng vui lòng liên hệ Luật HT để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0977659898
  • Email: info.htlaw@gmail. com
  • Zalo: 0977659898
Liên hệ HTLaw Liên hệ hỗ trợ qua Zalo Fanpage Facebook
0977659898